✴️ Vị thuốc từ cây Liễu

Tên tiếng Việt: Liễu, Dương liễu, Thuỳ liễu

Tên khoa học: Salix babylonica L.

Họ: Salicaceae (Liễu)

Công dụng: Sát trùng, tê thấp, giun (Vỏ sắc uống). An thần, co giật (Cụm hoa cái nấu cao).

1. Mô tả:

2. Bộ phận dùng:

Lá, hoa, quả, cành, rễ - Folium, Flos, Fructus, Ramudus, Radix Salicis Babylonicae.

3. Nơi sống và thu hái:

Loài cây của Trung Ðông, được nhập trồng từ lâu làm cây cảnh ven đường hay ven các hồ, nhất là ở miền Bắc Việt Nam.

4. Thành phần hoá học:

Lá chứa enzym salicinase.

5. Tính vị, tác dụng:

Lá, hoa, quả vị đắng, tính hàn. Cành và rễ khử phong, trừ thấp, lợi tiểu, giảm đau, tiêu thũng. Lá, hoa vỏ bổ, se, làm mát máu, giải độc. Hạt Liễu có tơ làm mát máu, cầm máu, tiêu thũng.

6. Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Ðơn thuốc:

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

facebook.com/BVNTP

youtube.com/bvntp

Link nội dung: http://thoitiet247.edu.vn/chi-lieu-a38813.html