Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O là phương trình phản ứng điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm từ Na2SO4 ra SO2. Với nội dung tài liệu này ACC GROUUP hy vọng bạn đọc có thể viết và cân bằng phương trình phản ứng một cách chính xác.
Nhiệt độ thường
Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit là muối của axit yếu tác dụng với axit mạnh hơn thường là dung dịch axit sunfuric với muối natri sunfit
Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
Thu khí lưu huỳnh dioxit bằng phương pháp chuyển không khí. Dùng bông tẩm dung dịch natri hidroxit NaOH để hạn chế lượng khí SO2 thoát ra ngoài. Không dùng bông tẩm khí amoniac NH3 vì nó là khí dễ bay hơi khiến việc thu khí không đạt hiệu quả cao
Câu 1. Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là
A. Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O.
B. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
C. 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3.
D. C + 2H2SO4 đặc → 2SO2+ CO2 + 2H2O.
A. dung dịch Br2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch nước vôi trong
D. Dung dịch BaCl2
A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.
B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực
D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.
(1) MnO2 + HCl → khí X;
(2) FeS + HCl → khí Y;
(3) Na2SO3 + HCl → khí Z;
(4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G.
Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là
A. Y, Z, G.
B. X, Y, G.
C. X, Z, G.
D. X, Y, Z.
A. cồn.
B. muối ăn.
C. xút.
D. giấm ăn
A. BaO, K2SO4, Ca(OH)2
B. KOH, CaO, H2O
C. Ca(OH)2, H2O, BaCl2
D. KCl, H2O, CaO
A. 2,016 lít.
B. 1,344 lít.
C. 0,672 lít.
D. 2,24 lít.
A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.
B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
C. SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.
D. SO2 là một oxit axit mạnh
Trả lời: Phản ứng giữa natri sunfit (Na2SO3) và axit sunfuric (H2SO4) tạo ra hai sản phẩm mới là muối sunfat (Na2SO4) và nước (H2O).
Trả lời: Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Trả lời: Trong phản ứng, muối sunfat natri (Na2SO4) được hình thành. Na2SO4 là một muối tan trong nước và thường được sử dụng trong công nghiệp và phân bón.
Trả lời: Phản ứng giữa natri sunfit và axit sunfuric là một phản ứng trao đổi ion, trong đó các ion trong các chất khác nhau hoán đổi để tạo thành các sản phẩm mới.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, ACC GROUP xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Link nội dung: http://thoitiet247.edu.vn/na2so3-h2so4-a4068.html