Bào ngưPhân loại khoa họcGiới (regnum)AnimaliaLiên ngành (superphylum)LophotrochozoaNgành (phylum)MolluscaLớp (class)GastropodaPhân lớp (subclass)OrthogastropodaLiên bộ (superordo)VetigastropodaLiên họ (superfamilia)HaliotoideaHọ (familia)HaliotidaeRafinesque, 1815Chi (genus)HaliotisLinné, 1758[1]Loài điển hìnhHaliotis asinina Linné, 1758Linné, 1758 LoàiDanh pháp đồng nghĩa[2]
Bào ngư (ốc cửu khổng) là tên gọi chung cho các loài thân mềm chân bụng trong chi Haliotis - chi duy nhất của họ Haliotidae, liên họ Haliotoidea.
Lỗ trên vỏ bào ngư
Bào ngư có vỏ tầng thân phát triển lấn tầng xoắn ốc, khiến toàn thân bào ngư nom như một khối dẹt. Từ mép vỏ gần miệng có khoảng 7-9 gờ, xoắn tạo thành các lỗ (lý do tên gọi ốc cửu khổng) để thở với sự thoát nước từ mang.
Vỏ bào ngư phía ngoài có nhiều vân tím, nâu, xanh xen kẽ nhau, phụ thuộc vào từng loài thích nghi với môi trường sống riêng có; mặt trong có lớp xà cừ óng ánh. Vỏ rất cứng làm chủ yếu từ calci cacbonat gồm nhiều lớp xếp chồng lên nhau, có tác dụng phân tán lực khi bào ngư bị tấn công.
Chân bào ngư rộng, có cơ bám chắc vào đá đáy biển, giúp cho nó có thể sống được ở các vùng nước chảy mạnh.
Bào ngư bám vào đá ở vùng nước biển có độ mặn cao 2.5-3%, hay có sóng gió, xa cửa sông, nước trong.
Thức ăn của bào ngư gồm các loài rong tảo biên, mùn bã hữu cơ.
Bào ngư sinh sản hữu tính, thụ tinh ngoài, đẻ trứng vào mùa nóng, nghỉ hoạt động sinh dục mùa lạnh.
Haliotis corrugataHaliotis cracherodiiHaliotis rubraHaliotis sorenseniVỏ của Haliotis varia Lớp Chân bụng Gastropoda Liên họ Haliotoidea Họ Bào ngư cổ †Temnotropidae đã tuyệt chủng Họ Bào ngư Haliotidae Chi Bào ngư Haliotis bao gồm [3][4]
Việt Nam: vịnh Hạ Long, Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Cô Tô, Khánh Hòa (hòn Nội, hòn Trà Là, hòn Tầm, hòn Tre, vịnh Vân Phong), quần đảo Trường Sa, Côn Đảo, đảo Phú Quốc, hòn Thơm, hòn Vang, hòn Mây Rút, mũi Ông Đội, mũi Đất Đỏ, đảo Thổ Chu.
Thịt bào ngư là một nguyên liệu làm các món đặc hải sản; vỏ bào ngư được dùng làm đồ mỹ nghệ.
Bào ngư được sử dụng nhiều trong ẩm thực nhằm làm tăng cường calci cho cơ thể. Một số phương pháp chế biến là:
Hấp cách thủy
Nấu cháo
Gỏi sống
Xào tỏi
Hầm với bồ câu
Nấu lẩu
(tiếng Anh)
"Abalone" . Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). 1911.
Abalone: Species Diversity Lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006 tại Wayback Machine
ABMAP: The Abalone Mapping Project
Abalone biology Lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2006 tại Wayback Machine
Conchology
Hardy's Internet Guide to Marine Gastropods: Shell Catalog Lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2006 tại Wayback Machine
book on crafting with Abalone Shell
Imagemap of worldwide abalone distribution Lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2006 tại archive.today
Oman’s Abalone Harvest Lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019 tại Wayback Machine
Pro abalone diver, Mallacoota, Victoria (1967) Lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
Tathra NSW(1961), Abalone (1963) Lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2008 tại Wayback Machine
Bào ngư tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Bào ngư 69492 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Bào ngư tại Encyclopedia of Life
Haliotididae tại Encyclopedia of Life
Leach (1814). "Haliotis cracherodii". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2003. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
Jonas (1845). "Haliotis kamtschatkana". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2006. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.