Sự điện li là quá trình phân ly các chất trong nước ra ion âm (anion) và ion dương (cation)
Các dung dịch như muối, axit hay bazo có thể dẫn được điện là do sự điện li này.
Tỷ số giữ phần tử phân li ra ion (n) với tổng số phân tử hoà tan ($n_{0}$) là độ điện li. Độ điện li thường được ký hiệu là $alpha$ (alpha)
$alpha=frac{n}{n_{0}}$(%)
Hằng số điện li là một đại lượng thể hiện độ mạnh của một axit trong dung dịch. Hằng số điện li thường được ký hiệu là $K_{a}$
Độ điện li là mức độ chuyển hoá trong quá trình điện li
Sự liên hệ của độ điện li và hằng số điện li
Xét cân bằng (*), giả sử nồng độ ban đầu là co và độ điện li
Cân bằng điện li là các chất điện li yếu trong dung dịch xuất hiện cân bằng hóa học.
Ví dụ: $AXrightarrow A^{+}+X^{-}$
Trong dung dịch, khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch thì sẽ xuất hiện cân bằng điện li.
Xét đối với cân bằng (*), hằng số điện li được xác định được:
$K=frac{left [ A^{+} right ]left [ X^{-} right ]}{left [ AX right ]}$
Ví dụ: Đối với axit axetic $CH_{3}COOH$
$CH_{3}COOHrightarrow H^{+}+CH_{3}COO^{-}$
Ta có: $K=frac{left [ H^{+} right ]left [ CH3COO^{-} right ]}{left [ CH_{3}COOHright ]}=2.10^{-5}$ (ở $25^{circ}$)
Hằng số điện li không phụ thuộc vào nồng độ mà chỉ phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
- Axit Nitric: $HNO_{3}$
$HNO_{3}$ không bền khi có ánh sáng, khi đó sẽ phân huỷ một phần tạo thành $NO_{2}$
Công thức phân huỷ:
$4HNO_{3}rightarrow 4NO_{2}+O_{2}+2H_{2}O$
Khi tác dụng với kim loại, hợp chất của Nitơ này có thể oxi hoá hầu hết các kim loại(trừ Au và Pt)
Muối amoni NH4+ Và NO3-
Các công thức hoá học quan trọng:
Tác dụng với dung dịch kiềm và giải phóng khí NH3
$NH4^{-}+OH^{-}rightarrow NH_{3}+H_{2}O$
Bị nhiệt phân huỷ
TH1: Muối amoni của axit không có tính oxi hoá
Oxi hoá $overset{t^{o}}{rightarrow}NH3+ axit$
NH4Cl$overset{t^{o}}{rightarrow}NH3+ HCl$
TH2: Muối amoni của axit có tính oxi hoá
$overset{t^{o}}{rightarrow}N_{2}(N_{2}O)$
$NH_{4}NO_{2}overset{t^{o}}{rightarrow}N_{2}+2H_{2}O$
Tính oxi hoá:
P+KL$overset{t^{o}}{rightarrow}$photo phua kim loại
VD: $2P+3Caoverset{t^{o}}{rightarrow}Ca_{3}P_{2}$
Tính khử:
Tính khử:
Axit photphoric
Phản ứng thuỷ phân của muối Photphat
$PO_{4}^{3-}+H_{2}Oleftrightarrow HPO_{4}^{2-}$
$H_{2}PO_{4-}+H_{2}Oleftrightarrow H_{3}O^{+}+HPO_{4}^{2+}$
Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức và phương pháp mọi dạng bài tập độc quyền của VUIHOC ngay
Tính oxi hoá
Tác dụng với Hidro:
$C+2H2overset{(t^{0},xt)}{rightarrow}CH4$
Kim loại:
$Al+Coverset{(t^{o})}{rightarrow}Al_{4}C_{3}$
Cacbonđioxit ($CO_{2}$)
Phản ứng với dung dịch kiềm:
$CO_{2}+OH^{-}rightarrow HCO_{3}^{-}$
$CO_{2}+2OH^{-}rightarrow CO_{3}^{2-}+H_{2}O$
Muối cacbonat
CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối HCO3- và CO32-
Công thức hoá học về tính khử và tính oxi hoá của Silic
Tính khử:
$Si^{0}+2F_{2}rightarrow Si^{+4}F_{4}$
$Si^{0}+O_{2}rightarrow Si^{+4}O_{2}$
$Si^{0}+2NaOH+H_{2}Orightarrow Na_{2}Si^{+4}O_{3}+2H_{2}$
Tính oxi hoá:
$2Mg+Si^{0}overset{t^{o}}{rightarrow} Mg_{2}Si^{-4}$
Để xác định thành phần nguyên tố ta sử dụng hai bước sau:
Bước 1: Tìm khối lượng m của các nguyên tố:
$m_{c}=frac{12}{44}.m_{CO_{2}}=12.n_{CO_{2}}(g)$
$m_{H}=frac{2}{18}.m_{H_{2}O}=2.n_{H_{2}O}(g)$
$m_{N}=frac{V_{N_{2}}}{22,4}.28=28.n_{N_{2}}(g)$
$m_{N}=frac{12}{46}.m_{NO_{2}}=14.n_{NO_{2}}(g)$
$m_{O}=m_{A}-(m_{C}+m_{H}+m_{N})$
Bước 2: Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong $m_{A}$ gam hợp chất:
%C = frac{m_{C}}{m_{A}} . 100%
%H = frac{m_{H}}{m_{A}} . 100%
%N = frac{m_{N}}{m_{A}} . 100%
%C = 100% - (%C + %H + %N)
TH1: Cho tỉ khối hơi:
$dA/B=frac{M_{A}}{M_{B}}Rightarrow M_{A}=M_{B} .dA/B$
$dA/kk=frac{M_{A}}{M_{kk}}Rightarrow M_{A}=29 .dA/B$
TH2: Cho thể tích phân tử gam:
$n_{A}=frac{VA(l)}{22.4}Leftrightarrow M_{A}=frac{m_{A}}{n_{A}}$
TH1: Dựa vào công thức ĐGN mà xác định
$x :y :z :t=frac{m_{C}}{12} :frac{m_{H}}{1} :frac{m_{O}}{16} :frac{m_{N}}{14}$
$x :y :z :t=frac{%C}{12} :frac{%H}{1} :frac{%O}{16} :frac{%N}{14}$
TH2: Dựa vào thành phần nguyên tố mà xác định
$frac{M_{A}}{m_{A}}=frac{12x}{m_{C}}=frac{y}{m_{H}}=frac{16z}{m_{O}}=frac{14t}{m_{N}}$
$frac{MA}{100%}=frac{12x}{%C}=frac{y}{%H}=frac{16z}{%O}=frac{14t}{%N}$
TH3: Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy:
$C_{X}H_{y}O_{z}N_{t}+frac{4x+y-2z}{4}O_{2}overset{t^{o}}{rightarrow} xCO_{2}+frac{y}{2}H_{2}O+frac{t}{2}N_{2}$
$frac{1}{n_{A}}=frac{frac{4x+y+2z}{4}}{n_{O}}=frac{x}{n_{CO_{2}}}=frac{frac{y}{2}}{n_{H_{2}O}}=frac{frac{t}{2}}{n_{N_{2}}}$
Nếu đề bài cho đầy đủ các tỷ lệ trên => xác định được cụ thể các giá trị của x, y, z, t => xác định công thức phân tử
Nếu đề bài cho thiếu một trong các tỉ lệ trên => ta chỉ xác định được tỉ lệ x : y : z : t => Chỉ xác định được công thức ĐGN
$C_{x}H_{y}O_{z}N_{t}(a g) rightarrow m_{CO_{2}}(g)+m_{H_{2}O}+V_{N_{2}}$(lít)
Ta có:
$n_{C}=n_{CO_{2}}Rightarrow m_{C}=12n_{CO_{2}}Rightarrow$ %C$=frac{m_{C}}{a}.100%$
$n_{H}=2n_{H_{2}O}Rightarrow m_{H}=2.n_{H_{2}O}Rightarrow$ %H$=frac{m_{H}}{a}.100%$
$n_{N}=2n_{N_{2}}Rightarrow m_{N}=28n_{N_{2}}Rightarrow$ %N$=frac{m_{N}}{a} .100%$
%O = 100% - %C - %H - %N
Lập công thức đơn giản nhất
Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CXHyOzNt là tìm tỉ lệ:
$x :y :z :t=n_{C} :n_{H} :n_{O} :n_{N}$
$x :y :z :t=frac{%C}{12} :frac{%H}{1} :frac{%O}{16} :frac{%N}{14}$
Lập CTPT của hợp chất hữu cơ
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:
Ta có phương trình:
$C_{x}H_{y}O_{z}Rightarrow xC + yH + zO$
M(g) 12x(g) y(g) 16z(g)
Từ đó ta có tỉ lệ:
$frac{M}{100%}=frac{12x}{%C}Rightarrow x=frac{M.%C}{12.100%}$
$frac{M}{100%}=frac{y}{%H}Rightarrow y=frac{M.%H}{100%}$
$frac{M}{100%}=frac{16z}{%O}Rightarrow zfrac{M.%O}{16.100%}$
Qua công thức đơn giản nhất:
Nếu hợp chất hữu cơ M có công thức đơn giản nhất là CaHbOc thì có công thức phân tử dạng (CaHbOc)n
Dựa trên khối lượng mol phân tử của Mx ta tính n rồi từ đó tìm được CTPT của X
Xác định theo khối lượng sản phẩm của phản ứng đốt cháy
Phản ứng đốt cháy:
$C_{x}H_{y}O_{z}+(x+frac{y}{4}-frac{z}{2})O_{2}rightarrow xCO_{2}+frac{y}{2}H_{2}O$
1 mol x mol $frac{y}{2}$ mol
a mol $n_{CO_{2}} n_{H_{2}O}$
Ta có tỉ lệ
$frac{1}{a}=frac{x}{n_{CO_{2}}Rightarrow x=frac{n_{CO_{2}}}{a}$
$frac{1}{a}=frac{y}{2n_{H_{2}O}Rightarrow y=frac{n_{H_{2}O}}{a}$
$12x+y+16z=MRightarrow z= frac{M-12x-y}{16}$
Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình thi Toán THPT Quốc gia sớm đạt 9+
Phương trình đốt cháy:
Ví dụ:
CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)
Công thức tính nhanh: 2n-4 + 1(3 < n < 7)
CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Tính nhanh đồng phân ankin: Với 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (có thể giống hoặc khác nhau).
CTTQ: CnH2n-6 (n ≥ 6).
Công thức tính số đồng phân:
$(n-6)^{2}(7leq nleq 9)$
CTTQ của ancol no, đơn, hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n ≥ 1)
Công thức tính số đồng phân: 2n-2 (n < 6)
CTTQ của ete no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (n ≥ 2).
Công thức tính số đồng phân: (2 < n < 5)
CTTQ: CnH2n-6O (n ≥ 6)
Công thức tính số đồng phân: 3n-6 (6 < n < 9)
CTTQ của anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n ≥ 1). Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức CHO.
Công thức tính số đồng phân: 2n-3 (n < 7)
CTTQ của xeton no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n ≥ 3). Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức CO.
Công thức tính số đồng phân: 3 < n < 7
CTTQ của axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 1). Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức COOH
Công thức tính số đồng phân: 2n-3 (n < 7)
Ankan + Halogen tỉ lệ 1 : 1 thu được monohalogen
Phương trình:
$C_{n}H_{2n+2}+Cl_{2}overset{as}{rightarrow}C_{n}H_{2n+1}Cl+HCl$
$C_{n}H_{2n+2}+Broverset{as}{rightarrow}C_{n}H_{2n}+1Br+HBr$
Ankan + Halogen tỉ lệ 1 : 2, 1 : 3,...
Phương trình
$C_{3}H_{8}+xBr_{2}overset{as}{rightarrow}C_{3}H_{8-x}Br_{x}+xHBr$
$C_{3}H_{8}+xCl_{2}overset{as}{rightarrow}C_{3}H_{8-x}Cl_{x}+xHCl$
Phương trình
$C_{n}H_{2n+2}overset{t^{o},xt}{rightarrow} C_{n}H_{2n}+H_{2}$
Anken Anken
$C_{n}H_{2n+2}overset{t^{o},xt}{rightarrow} C_{x}H_{2x}+C_{y}H_{2y+2} (x+y=n)$
Ankan Anken Ankan khác
PTTQ: $C_{n}H_{2n-2k}+kH_{2}overset{t^{o},xt}{rightarrow}C_{n}H_{2n+2}$
Phương trình:
CTTQ:
CnH2n+2 (n ≥ 1)
Công thức tính nhanh: 2n-4 + 1 (3 < n < 7)
Đồng phân phenol
CTTQ:
CnH2n-6O (n ≥ 6)
Công thức tính số đồng phân: 3n-6 (6 < n < 9)
Đồng phân benzen
CTTQ:
CnH2n-6 (n ≥ 6).
Công thức tính số đồng phân: $(n - 6)^{2}(7leq nleq 9$
Hoá 11 với sự kết hợp giữa hoá học vô cơ và hữu cơ có lẽ là một nỗi sợ đối với khá nhiều em học sinh. Bài viết trên đã tổng hợp các công thức hóa học lớp 11 một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Để làm được các phần bài tập các em cần phải nắm chắc các công thức và áp dụng thuần thục vào các phần bài tập. Các em học sinh truy cập ngay nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để ôn luyện ngay hôm nay nhé!
Link nội dung: http://thoitiet247.edu.vn/cac-cong-thuc-tinh-hoa-hoc-a9873.html