Đơn vị:

Beside, Besides, Except, Apart from | Phân biệt cách sử dụng

Key takeaways

  1. Beside có nghĩa là “next to or at the side of somebody/something” nghĩa là ở kế bên ai đó, cái gì đó. Đây là giới từ chỉ vị trí có nghĩa tương tự với “by” hoặc là “next to”.

  2. Giới từ besides có nghĩa là “in addition to somebody/something” nghĩa là ngoài ai đó, cái gì đó ra và nó được dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có. Trạng từ besides dùng để đưa thêm nhận xét, lí do cho vấn đề vừa đề cập.

  3. Besides có nghĩa là “ngoài ra” nhưng dùng để diễn đạt sự bổ sung, tức là muốn thêm một hay một vài đối tượng khác vào sau những đối tượng đã hoặc sắp đề cập.

  4. Except cũng có thể dịch là “ngoài ai đó/ cái gì đó ra” nhưng nó dùng để diễn đạt sự loại trừ một đối tượng nào đó.

  5. Apart from có thể dùng để đạt sự bổ sung hoặc loại trừ.

cách dùng beside

Beside là gì?

Cách phát âm: /bɪˈsaɪd/

Loại từ: Giới từ

Ý nghĩa: Theo từ điển Oxford, Beside có nghĩa là “next to or at the side of somebody/something” nghĩa là ở kế bên ai đó, cái gì đó. Đây là giới từ chỉ vị trí có nghĩa tương tự với “by” hoặc là “next to”.

Ví dụ:

  • Who is the beautiful girl sitting beside John? (Cô gái xinh đẹp ngồi kế bên John là ai vậy?)

  • The boy who is standing beside the statue is my brother. (Cậu bé đang đứng cạnh cái bức tượng chính là em trai tôi)

Besides là gì?

Cách phát âm: /bɪˈsaɪdz/

Loại từ: Giới từ và trạng từ

Ý nghĩa: Theo từ điển Oxford, giới từ besides có nghĩa là “in addition to somebody/something” nghĩa là ngoài ai đó, cái gì đó ra và nó được dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có. Sau giới từ besides là một đại từ hoặc danh từ.

Ví dụ:

  • Besides English, we have to study History and Chemistry. (Ngoài môn tiếng Anh, chúng tôi còn phải học lịch sử và hóa học)

Còn trạng từ besides dùng để đưa thêm nhận xét, lí do cho vấn đề vừa đề cập. Đối với cách sử dụng này thì besides sẽ đứng đầu câu và đóng vai trò như một từ nối (discourse marker) và sau nó có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I don't really want to eat pizza. Besides, I’m not hungry now. (Tôi thật sự không thích ăn pizza. Hơn nữa thì bây giờ tôi cũng không đói)

Xem thêm cấu trúc have sth done và get sth done

Phân biệt Besides, Except, Apart from

Cả ba từ Besides, Except, Apart from đều là giới từ và có thể dịch sang tiếng Việt là “ngoài ra”, tuy nhiên cách sử dụng ba từ này khác nhau:

Besides /bɪˈsaɪdz/ có nghĩa là “ngoài ra” nhưng dùng để diễn đạt sự bổ sung, tức là muốn thêm một hay một vài đối tượng khác vào sau những đối tượng đã hoặc sắp đề cập.

Ví dụ:

  • Besides football, I also love volleyball and basketball. (Ngoài bóng đá ra thì tôi còn thích bóng chuyền và bóng rổ)

  • What musical instruments can you play besides piano and violin? (Bạn còn có thể chơi nhạc cụ nào ngoài piano và violin?)

Except /ɪkˈsept/ cũng có thể dịch là “ngoài ai đó/ cái gì đó ra” nhưng nó dùng để diễn đạt sự loại trừ một đối tượng nào đó.

Ví dụ:

  • I like all types of fruits except durian. (Tôi thích tất cả loại trái cây ngoại trừ sầu riêng ra)

  • All of you can go to the party except John and Jack. (Tất cả các bạn đều có thể đến buổi tiệc trừ John và Jack ra)

Apart from /əˈpɑːt frəm/ có thể dùng để đạt sự bổ sung hoặcc loại trừ.

Ví dụ:

  • Apart from English, my brother can speak Chinese and Korean. (Ngoài tiếng Anh ra, em trai tôi còn biết nói tiếng Trung và tiếng Hàn)

  • My sister likes all colors apart from purple. (Em gái tôi thích tất cả các màu ngoại trừ màu tím)

Xem thêm cách phân biệt Adopt và Adapt

phân biệt beside và besides

Bài tập áp dụng phân biệt Beside, Besides, Except, Apart from

Bài viết vừa giới thiệu đến người học cấu trúc và cách sử dụng của bốn từ Beside, Besides, Except, Apart from, để kiểm tra xem người đọc có nắm được kiến thức truyền tải trong bài viết này hay không, dưới đây là bài tập vận dụng:

Bài tập: Chọn đáp án thích hợp nhất.

  1. Mary and Monica are standing (beside/ besides) the door talking to each other.

  2. Where else did you go (beside/ besides) the supermarket?

  3. It is too late to go to the cinema now. (Beside/ Besides), it is starting to rain.

  4. My parents have to go to work every day (besides/ except) Sunday.

  5. I can lend you all of the books here (apart from/ beside) the one you are holding.

Đáp án

  1. Mary and Monica are standing beside the door talking to each other.

  2. Where else did you go besides the supermarket?

  3. It is too late to go to the cinema now. Besides, it is starting to rain.

  4. My parents have to go to work every day except Sunday.

  5. I can lend you all of the books here apart from the one you are holding.

Xem thêm cách phân biệt colleague và college

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể phân biệt được cách dùng củaBeside, Besides, Except, Apart from, từ đó nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, vận dụng linh hoạt trong khi giao tiếp để diễn đạt đúng điều mình muốn nói và nâng cao điểm số trong các bài thi tiếng Anh.

Nguồn tham khảo

“Oxford Dictionary.” Oxford University Press ©, 2022, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/