Đơn vị:

Điện Trở là gì? Ký hiệu, Cấu Tạo, Phân Loại, Đơn Vị Đo

Khái niệm về điện trở là gì?

Điện trở hay Resistor là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác.

dien tro la gi

Điện trở ký hiệu là gì?

  • Điện trở được ký hiệu là chữ R
  • Đơn vị đo của điện trở là Ohm () tiếng việt chúng ta đọc là Ôm.

Ký hiệu điện trở là một biểu tượng được sử dụng trong vẽ mạch điện tử để biểu diễn một điện trở trong mạch. Ký hiệu điện trở này thường được sử dụng với một số số để biểu diễn giá trị điện trở cụ thể của điện trở đó. Ví dụ, 10 Ω hoặc 10 Ohm biểu diễn một điện trở có giá trị điện trở là 10 ohm.

Tham khảo thêm

  • Diode là gì? Ký hiệu, phân loại, ứng dụng, nguyên lý làm việc
  • Triac là gì? Cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý làm việc, ứng dụng
  • Tụ gốm là gì

Trị số điện trở là gì?

Trị số điện trở (Resistance Value) là giá trị số đo đạt được từ một điện trở. Điện trở được đo bằng đơn vị Ohm (Ω) và trị số điện trở chính là số ohm đo được từ điện trở đó. Trị số điện trở cho biết sức chảy của dòng điện qua điện trở và củng cố tầm quan trọng của điện trở trong một mạch điện tử. Càng lớn trị số điện trở của một điện trở, càng ít dòng điện qua điện trở đó.

Phân loại điện trở

phan loai dien tro

Điện trở có thể phân: Có 3 loại điện trở thông dụng đó là:

  1. Điện trở thường: những loại điện trở có công suất nhỏ từ 0.125W tới 0.5W
  2. Điện trở công xuất: các điện trở có công xuất lớn từ 1W, 2W, 5W và 10W.
  3. Điện trở sứ : các loại điện trở công xuất, điện trở này có vỏ bọc sứ khi hoạt động thì chúng tỏa nhiệt.

Các loại điện trở khác:

  1. Điện trở linh hoạt: là điện trở có giá trị điện trở thay đổi theo dòng điện.
  2. Điện trở cố định: là điện trở có giá trị điện trở không thay đổi trong khoảng thời gian nào.
  3. Điện trở biến đổi: là điện trở có giá trị điện trở thay đổi dựa trên các yếu tố như nhiệt độ hoặc áp suất.
  4. Điện trở trung gian: là điện trở kết nối giữa hai phần tử điện tử khác nhau.
  5. Điện trở đơn: là điện trở chứa một tấm, một cuộn và hai đầu điện.
  6. Điện trở đôi: là điện trở chứa hai tấm, hai cuộn và ba đầu điện.
  7. Điện trở giảm tải: dùng để giảm tải trên một đường dây hoặc tải trọng trên một thiết bị điện tử.
  8. Điện trở tải: dùng để tạo ra tải trọng trên một đường dây hoặc tải trọng trên một thiết bị điện tử.

Công thức tính điện trở

Công thức tính điện trở (Resistance) là: R = V/I

Trong đó:

  • R là điện trở, đơn vị Ω (Ohm)
  • V là điện áp, đơn vị V (Volt)
  • I là dòng điện, đơn vị A (Ampere)

Công thức này cho biết rằng điện trở của một thiết bị tồn tại khi có điỉn áp và dòng điện qua nó, và được tính bằng tỷ lệ giữa điỉn áp và dòng điện qua thiết bị đó.

Sơ đồ mắc điện trở

1. Sơ đồ điện trở mắc nối tiếp

Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại.

Rtd = R1 +R2 + R3

Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng

| | = (U1/R1) = (U2/R2) = (U3/R3)

Từ công thức trên thì chúng ta thấy rằng, sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điện trở.

Cách mắc điện trở nối tiếp:

2. Sơ đồ mắc điện trở song song

Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương (Rtd) được tính bằng công thức:

(1/ Rt) = (1/ R1) + (1/ R2) + (1/ R3)

Nếu như mạch chỉ có 2 điện trở song song thì:

Rtd = R1.R2 / (R1 + R2)

I1 = (U / R1), I2 = (U/ R2), I3 = (U/R3)

Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau

Cách mắc điện trở song song:

Ứng dụng của điện trở

Điện trở có nhiều ứng dụng trong các thiết bị điện tử và mạch điện. Một số trong số những ứng dụng chính của điện trở bao gồm:

  1. Hệ thống điều khiển điện: Điện trở được sử dụng trong các hệ thống điều khiển điện để tạo ra các hiệu ứng như giảm sức mạnh điện hoặc chậm trễ dòng điện.
  2. Các mạch cảm biến: Điện trở được sử dụng trong các mạch cảm biến để tạo ra các sự phản hồi hoặc điều chỉnh độ nhạy của cảm biến.
  3. Tản nhiệt: Điện trở có thể sử dụng trong các hệ thống tản nhiệt để tải nhiệt ra khỏi thiết bị điện tử.
  4. Hệ thống tăng áp: Điện trở được sử dụng trong các hệ thống tăng áp để giảm sức mạnh điện hoặc chậm trễ dòng điện.
  5. Hệ thống định tần: Điện trở có thể sử dụng trong các hệ thống định tần để giữ

Tham khảo thêm

  • Cách đọc điện trở 3, 4, 5, 6 vòng màu chính xác 100%
  • Hiệu Điện Thế là gì
  • Cách tính tiền điện sinh hoạt trong 1 tháng đơn giản, mới nhất
  • Cường Độ Dòng Điện - Kí hiệu, dụng cụ đo, công thức tính

Chúng tôi hy vọng rằng thông tin về điện trở đã trả lời được những câu hỏi của các bạn và giúp các bạn hiểu hơn về cơ bản của điện trở.