Đơn vị:

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Sao Thổ Tú mang lại vận đen, đặc biệt trong sự nghiệp và công danh trong hệ thống 9 Sao Diệu Niên. Khi gặp phải, cần phải cẩn trọng và hóa giải để đánh tan điềm dữ và mang lại điềm lành. Sao Thổ Tú ảnh hưởng những độ tuổi nào và làm thế nào để giải quyết?

1. Sao Thổ Tú là gì? Sao Thổ Tú có tác động tích cực hay tiêu cực?

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Sao Thổ Tú nằm trong 9 Sao Diệu Niên

Sao Thổ Tú, một trong 9 Sao Diệu Niên, được coi là sao hung tinh, mang theo tai họa và khó khăn trong cuộc sống. Nếu không cẩn trọng, người gặp sao Thổ Tú có thể gặp phải tiểu nhân gièm pha, khó khăn trong sự nghiệp, và gặp trở ngại trong hành trình của mình.

Sao Thổ Tú thường thử thách những độ tuổi nào, đòi hỏi sự kiên nhẫn và trách nhiệm? Mặc dù có thể gặp khó khăn ban đầu, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và nỗ lực, vẫn có thể vượt qua mọi thử thách.

Trong hôn nhân gia đình, có thể xảy ra xung đột và căng thẳng. Bản mệnh thường cảm thấy buồn bã và không rõ ràng về mục tiêu cuộc sống. Để tạo ra sự hài hòa trong gia đình, mỗi người cần học cách chia sẻ và nhường nhịn.

Theo tử vi, mỗi năm con người đều gặp phải sao chiếu mạng và có thể gặp may mắn hoặc rủi ro. Tuy nhiên, vào 6 tháng cuối năm, mọi thứ sẽ bắt đầu khuất phục. Đối với những người mệnh Thổ, không cần lo lắng quá nhiều về điều này.

2. Sao Thổ Tú chiếu mạng ở tuổi nào?

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Cách tính sao chiếu mạng theo tuổi và giới tính

Để tính năm chiếu mạng của sao Thổ Tú, bạn cần dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của mình. Cụ thể như sau:

- Nam: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

- Phụ nữ: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Dựa vào năm 2020, những người sinh trong các năm sau đây sẽ gặp sao Thổ Tú chiếu mạng:

- Nam: Tân Tỵ 2001, Nhâm Thân 1992, Quý Hợi 1983, Giáp Dần 1974, Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956.

- Phụ nữ: Đinh Hợi 2007, Mậu Dần 1998, Kỷ Tỵ 1989, Canh Thân 1980, Tân Hợi 1971, Nhâm Dần 1962, Quý Tỵ 1953.

3. Mệnh chủ nên làm gì trong năm Thổ Tú tinh chiếu?

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Bài thơ dân gian về sao Thổ Tú

Trong năm Thổ Tú Tinh chiếu, cần chú ý đặc biệt và thận trọng, tránh bị tiểu nhân nói xấu, lợi dụng. Trước khi hành động, phải đánh giá và phân định rõ ràng, không nên tin người mù quáng để tránh gặp phải nguy hiểm.

Mệnh chủ cần theo dõi tình trạng sức khỏe một cách cẩn thận, không nên lơi nắng mà phung phí sức khỏe. Nên hạn chế việc xuất hành và di chuyển xa để tránh rủi ro.

Ngoài ra, những người tuổi sao Thổ Tú cần đề phòng trộm cắp và cướp giật. Cuộc sống tình cảm cũng sẽ gặp khó khăn. Tốt nhất là suy nghĩ kỹ trước khi nói, vì một lời nhịn là mười lời lành, tránh xung đột và tranh cãi không cần thiết.

Sao Thổ Tú, mặc dù xấu nhưng không thuộc 3 sao chiếu mạng xấu nhất. Để hóa giải tác động tiêu cực của sao này, bản mệnh cần tích cực thực hiện nhiều việc thiện, sống đạo đức, chân thành, giúp đỡ người khác mà không mong nhận lại. Nhờ vào điều này mà phúc lành sẽ đến, cuộc sống sẽ nhẹ nhàng hơn.

4. Cách thực hiện lễ dâng sao giải hạn sao Thổ Tú

Chuẩn bị bài vị và các vật phẩm lễ phật

Việc dâng sao giải hạn nên thực hiện vào đầu năm âm lịch để mong một năm mới may mắn, hóa giải điềm dữ. Hoặc có thể cúng giải hạn vào ngày 19 âm lịch hàng tháng.

Khi thực hiện lễ cúng, cần chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc nến (xếp theo hình dạng nhất định). Bài vị màu vàng và viết chữ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”.

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Cách cắm nến khi dâng sao Thổ Tú

Tiếp theo, mâm lễ cũng có thể được bổ sung thêm trầu cau, hương hoa, rượu, nước, gạo muối, tiền vàng. Các vật phẩm không cần phải được bó buộc chặt chẽ nhưng bản mệnh nên sắp xếp gọn gàng, tinh tế, biểu thị lòng thành kính khi cúng lễ. Đặc biệt, đồ lễ cần sử dụng các món đồ có màu vàng, nếu không có thì có thể sử dụng giấy vàng để bọc hoặc lót dưới mâm lễ.

Trong lúc thực hiện lễ, mệnh chủ nên hướng về phía Tây và tĩnh tâm (ngồi thiền). Sau khi hoàn thành lễ, đợi hết tuần hương thơm rồi hóa sớ, bài vị, tiền vàng và vẩy rượu lên. Cuối cùng, rắc gạo muối ở bốn phương tám hướng.

Văn khấn khi cúng sao Thổ Tú

Namo A Di Đà Phật!

Namo A Di Đà Phật!

Namo A Di Đà Phật!

- Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, và Chư Phật mười phương.

- Namo Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

- Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con tôn kính: …………………………………..

Hôm nay là ngày … tháng … năm …, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………..…. Để cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:

Cầu mong chư vị cao thượng ban phước lành, giúp đỡ chúng con thoát khỏi vận hạn, mang lại may mắn, hạnh phúc, và sự trường thọ. Mong rằng mọi điều tốt lành sẽ đến với gia đình của chúng con, và chúng con sẽ luôn được an bình, thịnh vượng.

Tín chủ con kính cẩn dâng lễ với lòng thành thành, hy vọng được sự giúp đỡ và bảo vệ của các vị thần linh.

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Lưu ý: Dâng lễ giải hạn chỉ là một phương pháp tham khảo, không bắt buộc đối với tất cả mọi người. Để giải quyết vận xui từ sao Thổ Tú, điều quan trọng nhất vẫn là tích đức lành, sống trung thực, và tránh xa mọi gian dối và xích mích.

5. Màu Sắc Ưng Với Sao Thổ Tú

Khái niệm Sao Thổ Tú, tính tốt xấu và ảnh hưởng đối với các độ tuổi

Màu Sắc Theo Nguyên Tắc Ngũ Hành

Sao Thổ Tú Thuộc Thổ, Nên Theo Nguyên Tắc Ngũ Hành, Sao Này Tương Sinh Với Hỏa, Bình Hòa Với Thổ, Tương Khắc Với Mộc và Sinh Ra Kim.

Vì Vậy, Các Màu Sắc Ưng Với Sao Thổ Tú:

- Màu Sắc Hợp: Các Màu Thuộc Hành Hỏa (Hồng, Đỏ, Tím) và Các Màu Thuộc Hành Thổ (Nâu, Vàng Đất)

- Màu Sắc Kỵ: Các Màu Thuộc Hành Mộc (Xanh Lá Cây) và Các Màu Thuộc Hành Kim (Trắng, Bạc, Vàng Ánh Kim)