Nhiệt độ Đồng Tháp
Dự báo thời tiết Đồng Tháp những ngày tới
Hôm nay
25°
/
32°
Mưa vừa
87%
19.4 km/h
Hôm nay
Ngày/Đêm
Sáng/Tối
Áp suất
1009 mmhgMặt trời mọc/lặn
Gió
Khả năng có mưa
31/10
25°
/
32°
Mưa vừa
86%
15.5 km/h
31/10
Ngày/Đêm
Sáng/Tối
Áp suất
1009 mmhgMặt trời mọc/lặn
Gió
Khả năng có mưa
01/11
25°
/
32°
Mưa vừa
85%
11.2 km/h
01/11
Ngày/Đêm
Sáng/Tối
Áp suất
1008 mmhgMặt trời mọc/lặn
Gió
Khả năng có mưa
02/11
24°
/
26°
Mưa vừa
75%
13.7 km/h
02/11
Ngày/Đêm
Sáng/Tối
Áp suất
1009 mmhgMặt trời mọc/lặn
Gió
Khả năng có mưa
03/11
23°
/
30°
Mưa lả tả gần đó
0%
14.4 km/h
03/11
Ngày/Đêm
Sáng/Tối
Áp suất
1011 mmhgMặt trời mọc/lặn
Gió
Khả năng có mưa
Lượng mưa Đồng Tháp những ngày tới
Chất lượng không khí
Thời tiết các huyện (thị xã, quận) của Đồng Tháp
Thời tiết 63 Tỉnh thành
Chào mừng đã ghé trang dự báo thời tiết Đồng Tháp hôm nay. Mọi thông tin chi tiết về dự báo lượng mưa, nhiệt độ theo giờ sẽ được cập nhật chính xác trên thoitiet247.edu.vn.
Tổng quan về Tỉnh Đồng Tháp
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. Vùng đất Đồng Tháp được chúa Nguyễn khai phá vào thế kỷ XVII, XVIII.
Tỉnh Đồng Tháp được thành lập năm 1976 trên cơ sở sáp nhập hai tỉnh Kiến Phong và Sa Đéc. Nó đứng thứ 57 về tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người. Năm 2021, quy mô 1.601.300 người, GRDP đạt 90,384 tỷ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 56,45 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 2,22%.
Tỉnh Đồng Tháp, nơi con sông Tiền đổ vào Việt Nam, có đường biên giới tiếp giáp với Campuchia dài hơn 50 km, với 2 cửa khẩu quốc tế, 4 cửa khẩu phụ là Thường Phước và Dinh Bà. Đồng Tháp nổi tiếng với những cánh đồng sen mà khắp Đồng Tháp đều có. Nhân sâm và hạt sen trở thành đặc sản của vùng này. Ngoài ra Đồng Tháp rất thích hợp cho du lịch sinh thái.
Tỉnh Đồng Tháp có đường biên giới quốc gia tiếp giáp với Campuchia dài khoảng 50 km từ Hồng Ngự đến Tân Hồng và có 4 cửa khẩu là Thông Bình, Dinh Bà, Mỹ Cần và Thường Phước. Các Quốc lộ 30, 80, 54 và hệ thống Quốc lộ N1, N2 kết nối Đồng Tháp với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực.
Địa hình Đồng Tháp tương đối bằng phẳng, cao hơn mực nước biển từ 1-2m. Địa hình được chia thành hai vùng lớn: vùng phía Bắc sông Tiền và vùng phía Nam sông Tiền. Đồng Tháp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới đồng nhất trên toàn tỉnh, nơi đây khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Cụ thể, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, còn mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình năm 82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tăng dần vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Đặc điểm khí hậu trên tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quảng canh.
Khả năng có mưa tại Tỉnh Đồng Tháp
Những dự báo về khả năng có mưa ở Tỉnh Đồng Tháp được thể hiện qua biểu đồ phần trăm rất trực quan. Giúp bạn dễ dàng so sánh xác suất mưa hôm nay và vài ngày tới để lập kế hoạch thuận tiện hơn cho bạn và gia đình.
Nhiệt độ tại Tỉnh Đồng Tháp
Đầu website hiện có nhiệt độ tại Tỉnh Đồng Tháp, giúp bạn có thể cập nhật tình hình thời tiết tại nơi bạn đang ở theo thời gian thực.
Khu vực dưới là dự báo thời tiết Tỉnh Đồng Tháp ngày mai giúp quý vị nắm được diễn biến thời tiết trong thời gian tới.
Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ bạn dự báo thời tiết Tỉnh Đồng Tháp những ngày tới bao gồm:
- Dự báo thời tiết Tỉnh Đồng Tháp 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết Tỉnh Đồng Tháp 15 ngày tới
- Dự báo thời tiết Tỉnh Đồng Tháp 30 ngày tới
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Đồng Tháp
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
1 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 11 |
2 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 1 |
3 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 2 |
4 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 4 |
5 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 3 |
6 | Thành phố Cao Lãnh | Phường 6 |
7 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Mỹ Ngãi |
8 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Mỹ Tân |
9 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Mỹ Trà |
10 | Thành phố Cao Lãnh | Phường Mỹ Phú |
11 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Tân Thuận Tây |
12 | Thành phố Cao Lãnh | Phường Hoà Thuận |
13 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Hòa An |
14 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Tân Thuận Đông |
15 | Thành phố Cao Lãnh | Xã Tịnh Thới |
16 | Thành phố Sa Đéc | Phường 3 |
17 | Thành phố Sa Đéc | Phường 1 |
18 | Thành phố Sa Đéc | Phường 4 |
19 | Thành phố Sa Đéc | Phường 2 |
20 | Thành phố Sa Đéc | Xã Tân Khánh Đông |
21 | Thành phố Sa Đéc | Phường Tân Quy Đông |
22 | Thành phố Sa Đéc | Phường An Hoà |
23 | Thành phố Sa Đéc | Xã Tân Quy Tây |
24 | Thành phố Sa Đéc | Xã Tân Phú Đông |
25 | Thành phố Hồng Ngự | Phường An Lộc |
26 | Thành phố Hồng Ngự | Phường An Thạnh |
27 | Thành phố Hồng Ngự | Xã Bình Thạnh |
28 | Thành phố Hồng Ngự | Xã Tân Hội |
29 | Thành phố Hồng Ngự | Phường An Lạc |
30 | Thành phố Hồng Ngự | Phường An Bình B |
31 | Thành phố Hồng Ngự | Phường An Bình A |
32 | Huyện Tân Hồng | Thị trấn Sa Rài |
33 | Huyện Tân Hồng | Xã Tân Hộ Cơ |
34 | Huyện Tân Hồng | Xã Thông Bình |
35 | Huyện Tân Hồng | Xã Bình Phú |
36 | Huyện Tân Hồng | Xã Tân Thành A |
37 | Huyện Tân Hồng | Xã Tân Thành B |
38 | Huyện Tân Hồng | Xã Tân Phước |
39 | Huyện Tân Hồng | Xã Tân Công Chí |
40 | Huyện Tân Hồng | Xã An Phước |
41 | Huyện Hồng Ngự | Xã Thường Phước 1 |
42 | Huyện Hồng Ngự | Xã Thường Thới Hậu A |
43 | Huyện Hồng Ngự | Thị trấn Thường Thới Tiền |
44 | Huyện Hồng Ngự | Xã Thường Phước 2 |
45 | Huyện Hồng Ngự | Xã Thường Lạc |
46 | Huyện Hồng Ngự | Xã Long Khánh A |
47 | Huyện Hồng Ngự | Xã Long Khánh B |
48 | Huyện Hồng Ngự | Xã Long Thuận |
49 | Huyện Hồng Ngự | Xã Phú Thuận B |
50 | Huyện Hồng Ngự | Xã Phú Thuận A |
51 | Huyện Tam Nông | Thị trấn Tràm Chim |
52 | Huyện Tam Nông | Xã Hoà Bình |
53 | Huyện Tam Nông | Xã Tân Công Sính |
54 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Hiệp |
55 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Đức |
56 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Thành B |
57 | Huyện Tam Nông | Xã An Hòa |
58 | Huyện Tam Nông | Xã An Long |
59 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Cường |
60 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Ninh |
61 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Thọ |
62 | Huyện Tam Nông | Xã Phú Thành A |
63 | Huyện Tháp Mười | Thị trấn Mỹ An |
64 | Huyện Tháp Mười | Xã Thạnh Lợi |
65 | Huyện Tháp Mười | Xã Hưng Thạnh |
66 | Huyện Tháp Mười | Xã Trường Xuân |
67 | Huyện Tháp Mười | Xã Tân Kiều |
68 | Huyện Tháp Mười | Xã Mỹ Hòa |
69 | Huyện Tháp Mười | Xã Mỹ Quý |
70 | Huyện Tháp Mười | Xã Mỹ Đông |
71 | Huyện Tháp Mười | Xã Đốc Binh Kiều |
72 | Huyện Tháp Mười | Xã Mỹ An |
73 | Huyện Tháp Mười | Xã Phú Điền |
74 | Huyện Tháp Mười | Xã Láng Biển |
75 | Huyện Tháp Mười | Xã Thanh Mỹ |
76 | Huyện Cao Lãnh | Thị trấn Mỹ Thọ |
77 | Huyện Cao Lãnh | Xã Gáo Giồng |
78 | Huyện Cao Lãnh | Xã Phương Thịnh |
79 | Huyện Cao Lãnh | Xã Ba Sao |
80 | Huyện Cao Lãnh | Xã Phong Mỹ |
81 | Huyện Cao Lãnh | Xã Tân Nghĩa |
82 | Huyện Cao Lãnh | Xã Phương Trà |
83 | Huyện Cao Lãnh | Xã Nhị Mỹ |
84 | Huyện Cao Lãnh | Xã Mỹ Thọ |
85 | Huyện Cao Lãnh | Xã Tân Hội Trung |
86 | Huyện Cao Lãnh | Xã An Bình |
87 | Huyện Cao Lãnh | Xã Mỹ Hội |
88 | Huyện Cao Lãnh | Xã Mỹ Hiệp |
89 | Huyện Cao Lãnh | Xã Mỹ Long |
90 | Huyện Cao Lãnh | Xã Bình Hàng Trung |
91 | Huyện Cao Lãnh | Xã Mỹ Xương |
92 | Huyện Cao Lãnh | Xã Bình Hàng Tây |
93 | Huyện Cao Lãnh | Xã Bình Thạnh |
94 | Huyện Thanh Bình | Thị trấn Thanh Bình |
95 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Quới |
96 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Hòa |
97 | Huyện Thanh Bình | Xã An Phong |
98 | Huyện Thanh Bình | Xã Phú Lợi |
99 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Mỹ |
100 | Huyện Thanh Bình | Xã Bình Tấn |
101 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Huề |
102 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Bình |
103 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Thạnh |
104 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Phú |
105 | Huyện Thanh Bình | Xã Bình Thành |
106 | Huyện Thanh Bình | Xã Tân Long |
107 | Huyện Lấp Vò | Thị trấn Lấp Vò |
108 | Huyện Lấp Vò | Xã Mỹ An Hưng A |
109 | Huyện Lấp Vò | Xã Tân Mỹ |
110 | Huyện Lấp Vò | Xã Mỹ An Hưng B |
111 | Huyện Lấp Vò | Xã Tân Khánh Trung |
112 | Huyện Lấp Vò | Xã Long Hưng A |
113 | Huyện Lấp Vò | Xã Vĩnh Thạnh |
114 | Huyện Lấp Vò | Xã Long Hưng B |
115 | Huyện Lấp Vò | Xã Bình Thành |
116 | Huyện Lấp Vò | Xã Định An |
117 | Huyện Lấp Vò | Xã Định Yên |
118 | Huyện Lấp Vò | Xã Hội An Đông |
119 | Huyện Lấp Vò | Xã Bình Thạnh Trung |
120 | Huyện Lai Vung | Thị trấn Lai Vung |
121 | Huyện Lai Vung | Xã Tân Dương |
122 | Huyện Lai Vung | Xã Hòa Thành |
123 | Huyện Lai Vung | Xã Long Hậu |
124 | Huyện Lai Vung | Xã Tân Phước |
125 | Huyện Lai Vung | Xã Hòa Long |
126 | Huyện Lai Vung | Xã Tân Thành |
127 | Huyện Lai Vung | Xã Long Thắng |
128 | Huyện Lai Vung | Xã Vĩnh Thới |
129 | Huyện Lai Vung | Xã Tân Hòa |
130 | Huyện Lai Vung | Xã Định Hòa |
131 | Huyện Lai Vung | Xã Phong Hòa |
132 | Huyện Châu Thành | Thị trấn Cái Tàu Hạ |
133 | Huyện Châu Thành | Xã An Hiệp |
134 | Huyện Châu Thành | Xã An Nhơn |
135 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Nhuận Đông |
136 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Bình |
137 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Phú Trung |
138 | Huyện Châu Thành | Xã Phú Long |
139 | Huyện Châu Thành | Xã An Phú Thuận |
140 | Huyện Châu Thành | Xã Phú Hựu |
141 | Huyện Châu Thành | Xã An Khánh |
142 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Phú |
143 | Huyện Châu Thành | Xã Hòa Tân |