Đơn vị:
Có Mây

Có Mây

29 °

Cảm giác như 32°.

Thấp/Cao
28°/37°
Độ ẩm
89 %
Tầm nhìn
7 km
Gió
3.6 km/h
Điểm ngưng
22.6 °
UV
6

Nhiệt độ Long An

Thời tiết Long An ngày hôm nay theo giờ

Dự báo thời tiết Long An

Ngày/Đêm
36°/ 27°
Sáng/Tối
34°/ 30°
Áp suất
1010 mmhg
Mặt trời mọc/lặn
05:33 AM 06:07 PM
Gió
27.4 km/h
Khả năng có mưa
0 %
Ngày/Đêm
37°/ 30°
Sáng/Tối
33°/ 29°
Áp suất
1010 mmhg
Mặt trời mọc/lặn
05:33 AM 06:08 PM
Gió
20.5 km/h
Khả năng có mưa
87 %
Ngày/Đêm
35°/ 29°
Sáng/Tối
32°/ 29°
Áp suất
1010 mmhg
Mặt trời mọc/lặn
05:33 AM 06:08 PM
Gió
18 km/h
Khả năng có mưa
89 %
Ngày/Đêm
34°/ 29°
Sáng/Tối
32°/ 29°
Áp suất
1009 mmhg
Mặt trời mọc/lặn
05:33 AM 06:08 PM
Gió
17.6 km/h
Khả năng có mưa
87 %
Ngày/Đêm
34°/ 28°
Sáng/Tối
31°/ 29°
Áp suất
1009 mmhg
Mặt trời mọc/lặn
05:32 AM 06:08 PM
Gió
18.4 km/h
Khả năng có mưa
88 %

Biểu đồ lượng mưa theo ngày

Thời tiết 63 Tỉnh thành

Chào mừng bạn đến với website theo dõi dự báo thời tiết Long An hôm nay. Mọi thông tin chi tiết về dự báo lượng mưa, tình hình nhiệt độ mỗi ngày được cập nhật theo mỗi khung giờ chính xác tại trang thoitiet247.edu.vn.

Dự báo thời tiết Long An

Tổng quan về Long An

Năm 2020, Long An là đơn vị hành chính lớn thứ 13 của Việt Nam xét về dân số. Phù hợp với đầu người, đứng thứ 11 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 2.000.452 người, GRDP đạt 177.500 tỷ đồng (tương đương 7,51 tỷ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 85 triệu đồng (tương đương 3.748 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 9,41%. Tỉnh lỵ của Long An là thành phố Tân An, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 45 km theo quốc lộ 1.

Long An là tỉnh nằm trong vùng tiền tệ trọng điểm phía Nam và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt có chung đường biên giới với Thành phố Hồ Chí Minh, qua hệ thống các nước. Quốc lộ: 1, 50, 62, N1, N2 (đường Hồ Chí Minh). Tỉnh được coi là thị trường tiêu thụ nông sản quan trọng nhất ở ĐBSCL

Tỉnh có 6 nhóm đất nguyên sinh, tuy nhiên phần lớn là đất phù sa bồi tụ lẫn nhiều tạp chất tự nhiên, kết cấu tự do, tính chất cơ lý kém, nhiều khu vực bị chua và tích tụ các chất ô nhiễm. Địa hình Long An bị chia cắt bởi hệ thống sông rạch với tổng chiều dài lên đến 8.912 km, sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây hợp thành sông Vàm Cỏ, kênh Dương Văn Dương,… Trong đó lớn nhất là Sông Vàm Cỏ Đông.

Long An được thúc đẩy bởi dòng bán nhật triều không đều từ Biển Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian của một ngày thủy triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ thủy triều là 13-14 ngày. Vùng bị ảnh hưởng nặng nhất là các huyện phía Nam Quốc lộ 1A, trong đó nhiễm mặn từ 4 đến 6 tháng trong năm. Triều Biển Đông ở cửa Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 đến 3,9m, đã xâm nhập sâu vào đất liền với độ sâu triều mạnh nhất vào mùa khô. Giống triều cường nhất trong tháng là từ 217 – 235 cm tại Tân An và từ 60 – 85 cm tại Mộc Hóa. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều nằm trong mùa gió chướng nên nguy cơ xâm nhập mặn vào khu vực phía Nam. Trong mùa mưa, việc tận dụng thủy triều tự chảy dọc theo hai con sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây để giảm chi phí sản xuất là điều khả thi.

Long An nằm trong vùng thời tiết nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nên nơi đây vừa mang những nét riêng của ĐBSCL, vừa mang những nét tuyệt vời của khu vực phía Đông.

Nhiệt độ tháng phổ biến 27,2 – 27,7°C. Thông thường tháng 4 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,9°C, tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất là 25,2°C.

Lượng mưa hàng năm từ 966–1325 mm. Lượng mưa mùa mưa chiếm trên 70-82% lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ thất thường, giảm dần từ vùng giáp ranh TP.HCM về phía Tây và Tây Nam. quận phía đông

Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Độ sâu mưa lớn gây xói lở ở những vùng đất gò quá cao, đồng thời mưa kết hợp với triều cường gây ngập úng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.

Độ ẩm tương đối phổ biến năm 80 – 82%. Thời gian sử dụng đèn chiếu sáng phổ biến theo ngày từ 6,8 – 7,5 giờ/ngày và thời gian sử dụng chung trong năm từ 2.500 – 2.800 giờ. Tổng nhiệt độ năm dao động từ 9.700 – 10.100°C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm dao động từ 2-4°C.

Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió đông bắc, tần suất 60-70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.

Tỉnh Long An nằm trong vùng phổ biến của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với lịch sử nhiệt ẩm phong phú, nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và nhiệt độ chung cao, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. Các tháng trong năm nhiệt độ thấp và ôn hòa.

Khả năng có mưa tại Long An

Dự báo chi tiết về khả năng có mưa ở Long An được trang web thoitiet247.edu.vn trình bày dưới dạng biểu đồ phần trăm trực quan dễ dàng theo dõi. Điều này sẽ giúp người xem dễ dàng đánh giá mức độ nguy hiểm của mưa xuất hiện trong những ngày này và những ngày tiếp theo để thuận tiện cho việc lên kế hoạch cho bản thân và hộ gia đình trong các hoạt động quan trọng.

Nhiệt độ tại Long An

Từ khi truy cập vào trang web, phần đầu tiên các bạn được nhìn thấy chính là các dữ liệu về nhiệt độ của Long An hiện tại có thể giúp bạn cập nhật kịp tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng theo thời gian thực tế.

Phía dưới, phần dự báo thời tiết Long An ngày mai sẽ có thể giúp bạn theo dõi thông tin chi tiết về sự thay đổi của thời tiết Long An trong thời gian sắp đến.

Ngoài ra, website còn dự báo thời tiết tỉnh Long An những ngày tới bao gồm:

Danh sách các đơn vị thuộc thuộc Long An

STT Huyện Phường xã
1 Thành phố Tân An Phường 5
2 Thành phố Tân An Phường 2
3 Thành phố Tân An Phường 4
4 Thành phố Tân An Phường Tân Khánh
5 Thành phố Tân An Phường 1
6 Thành phố Tân An Phường 3
7 Thành phố Tân An Phường 7
8 Thành phố Tân An Phường 6
9 Thành phố Tân An Xã Hướng Thọ Phú
10 Thành phố Tân An Xã Nhơn Thạnh Trung
11 Thành phố Tân An Xã Lợi Bình Nhơn
12 Thành phố Tân An Xã Bình Tâm
13 Thành phố Tân An Phường Khánh Hậu
14 Thành phố Tân An Xã An Vĩnh Ngãi
15 Thị xã Kiến Tường Phường 1
16 Thị xã Kiến Tường Phường 2
17 Thị xã Kiến Tường Xã Thạnh Trị
18 Thị xã Kiến Tường Xã Bình Hiệp
19 Thị xã Kiến Tường Xã Bình Tân
20 Thị xã Kiến Tường

Xã Tuyên Thạnh

21 Thị xã Kiến Tường Phường 3
22 Thị xã Kiến Tường

Xã Thạnh Hưng

23 Huyện Tân Hưng

Thị trấn Tân Hưng

24 Huyện Tân Hưng Xã Hưng Hà
25 Huyện Tân Hưng

Xã Hưng Điền B

26 Huyện Tân Hưng Xã Hưng Điền
27 Huyện Tân Hưng

Xã Thạnh Hưng

28 Huyện Tân Hưng

Xã Hưng Thạnh

29 Huyện Tân Hưng Xã Vĩnh Thạnh
30 Huyện Tân Hưng

Xã Vĩnh Châu B

31 Huyện Tân Hưng Xã Vĩnh Lợi
32 Huyện Tân Hưng Xã Vĩnh Đại
33 Huyện Tân Hưng

Xã Vĩnh Châu A

34 Huyện Tân Hưng Xã Vĩnh Bửu
35 Huyện Vĩnh Hưng

Thị trấn Vĩnh Hưng

36 Huyện Vĩnh Hưng

Xã Hưng Điền A

37 Huyện Vĩnh Hưng

Xã Khánh Hưng

38 Huyện Vĩnh Hưng Xã Thái Trị
39 Huyện Vĩnh Hưng Xã Vĩnh Trị
40 Huyện Vĩnh Hưng

Xã Thái Bình Trung

41 Huyện Vĩnh Hưng Xã Vĩnh Bình
42 Huyện Vĩnh Hưng Xã Vĩnh Thuận
43 Huyện Vĩnh Hưng Xã Tuyên Bình
44 Huyện Vĩnh Hưng

Xã Tuyên Bình Tây

45 Huyện Mộc Hóa

Xã Bình Hòa Tây

46 Huyện Mộc Hóa Xã Bình Thạnh
47 Huyện Mộc Hóa

Xã Bình Hòa Trung

48 Huyện Mộc Hóa

Xã Bình Hòa Đông

49 Huyện Mộc Hóa

Thị trấn Bình Phong Thạnh

50 Huyện Mộc Hóa Xã Tân Lập
51 Huyện Mộc Hóa Xã Tân Thành
52 Huyện Tân Thạnh

Thị trấn Tân Thạnh

53 Huyện Tân Thạnh Xã Bắc Hòa
54 Huyện Tân Thạnh

Xã Hậu Thạnh Tây

55 Huyện Tân Thạnh

Xã Nhơn Hòa Lập

56 Huyện Tân Thạnh Xã Tân Lập
57 Huyện Tân Thạnh

Xã Hậu Thạnh Đông

58 Huyện Tân Thạnh Xã Nhơn Hoà
59 Huyện Tân Thạnh Xã Kiến Bình
60 Huyện Tân Thạnh Xã Tân Thành
61 Huyện Tân Thạnh Xã Tân Bình
62 Huyện Tân Thạnh Xã Tân Ninh
63 Huyện Tân Thạnh Xã Nhơn Ninh
64 Huyện Tân Thạnh Xã Tân Hòa
65 Huyện Thạnh Hóa

Thị trấn Thạnh Hóa

66 Huyện Thạnh Hóa Xã Tân Hiệp
67 Huyện Thạnh Hóa Xã Thuận Bình
68 Huyện Thạnh Hóa

Xã Thạnh Phước

69 Huyện Thạnh Hóa Xã Thạnh Phú
70 Huyện Thạnh Hóa

Xã Thuận Nghĩa Hòa

71 Huyện Thạnh Hóa Xã Thủy Đông
72 Huyện Thạnh Hóa Xã Thủy Tây
73 Huyện Thạnh Hóa Xã Tân Tây
74 Huyện Thạnh Hóa Xã Tân Đông
75 Huyện Thạnh Hóa Xã Thạnh An
76 Huyện Đức Huệ

Thị trấn Đông Thành

77 Huyện Đức Huệ

Xã Mỹ Quý Đông

78 Huyện Đức Huệ

Xã Mỹ Thạnh Bắc

79 Huyện Đức Huệ Xã Mỹ Quý Tây
80 Huyện Đức Huệ

Xã Mỹ Thạnh Tây

81 Huyện Đức Huệ

Xã Mỹ Thạnh Đông

82 Huyện Đức Huệ Xã Bình Thành
83 Huyện Đức Huệ

Xã Bình Hòa Bắc

84 Huyện Đức Huệ

Xã Bình Hòa Hưng

85 Huyện Đức Huệ

Xã Bình Hòa Nam

86 Huyện Đức Huệ Xã Mỹ Bình
87 Huyện Đức Hòa

Thị trấn Hậu Nghĩa

88 Huyện Đức Hòa

Thị trấn Hiệp Hòa

89 Huyện Đức Hòa

Thị trấn Đức Hòa

90 Huyện Đức Hòa Xã Lộc Giang
91 Huyện Đức Hòa

Xã An Ninh Đông

92 Huyện Đức Hòa

Xã An Ninh Tây

93 Huyện Đức Hòa Xã Tân Mỹ
94 Huyện Đức Hòa Xã Hiệp Hòa
95 Huyện Đức Hòa

Xã Đức Lập Thượng

96 Huyện Đức Hòa Xã Đức Lập Hạ
97 Huyện Đức Hòa Xã Tân Phú
98 Huyện Đức Hòa

Xã Mỹ Hạnh Bắc

99 Huyện Đức Hòa

Xã Đức Hòa Thượng

100 Huyện Đức Hòa

Xã Hòa Khánh Tây

101 Huyện Đức Hòa

Xã Hòa Khánh Đông

102 Huyện Đức Hòa

Xã Mỹ Hạnh Nam

103 Huyện Đức Hòa

Xã Hòa Khánh Nam

104 Huyện Đức Hòa

Xã Đức Hòa Đông

105 Huyện Đức Hòa

Xã Đức Hòa Hạ

106 Huyện Đức Hòa Xã Hựu Thạnh
107 Huyện Bến Lức

Thị trấn Bến Lức

108 Huyện Bến Lức Xã Thạnh Lợi
109 Huyện Bến Lức Xã Lương Bình
110 Huyện Bến Lức Xã Thạnh Hòa
111 Huyện Bến Lức Xã Lương Hòa
112 Huyện Bến Lức Xã Tân Hòa
113 Huyện Bến Lức Xã Tân Bửu
114 Huyện Bến Lức Xã An Thạnh
115 Huyện Bến Lức Xã Bình Đức
116 Huyện Bến Lức Xã Mỹ Yên
117 Huyện Bến Lức Xã Thanh Phú
118 Huyện Bến Lức Xã Long Hiệp
119 Huyện Bến Lức Xã Thạnh Đức
120 Huyện Bến Lức Xã Phước Lợi
121 Huyện Bến Lức

Xã Nhựt Chánh

122 Huyện Thủ Thừa

Thị trấn Thủ Thừa

123 Huyện Thủ Thừa Xã Long Thạnh
124 Huyện Thủ Thừa Xã Tân Thành
125 Huyện Thủ Thừa Xã Long Thuận
126 Huyện Thủ Thừa Xã Mỹ Lạc
127 Huyện Thủ Thừa Xã Mỹ Thạnh
128 Huyện Thủ Thừa Xã Bình An
129 Huyện Thủ Thừa Xã Nhị Thành
130 Huyện Thủ Thừa Xã Mỹ An
131 Huyện Thủ Thừa Xã Bình Thạnh
132 Huyện Thủ Thừa Xã Mỹ Phú
133 Huyện Thủ Thừa Xã Tân Long
134 Huyện Tân Trụ

Thị trấn Tân Trụ

135 Huyện Tân Trụ Xã Tân Bình
136 Huyện Tân Trụ

Xã Quê Mỹ Thạnh

137 Huyện Tân Trụ Xã Lạc Tấn
138 Huyện Tân Trụ

Xã Bình Trinh Đông

139 Huyện Tân Trụ

Xã Tân Phước Tây

140 Huyện Tân Trụ Xã Bình Lãng
141 Huyện Tân Trụ Xã Bình Tịnh
142 Huyện Tân Trụ Xã Đức Tân
143 Huyện Tân Trụ Xã Nhựt Ninh
144 Huyện Cần Đước

Thị trấn Cần Đước

145 Huyện Cần Đước Xã Long Trạch
146 Huyện Cần Đước Xã Long Khê
147 Huyện Cần Đước Xã Long Định
148 Huyện Cần Đước Xã Phước Vân
149 Huyện Cần Đước Xã Long Hòa
150 Huyện Cần Đước Xã Long Cang
151 Huyện Cần Đước Xã Long Sơn
152 Huyện Cần Đước Xã Tân Trạch
153 Huyện Cần Đước Xã Mỹ Lệ
154 Huyện Cần Đước Xã Tân Lân
155 Huyện Cần Đước Xã Phước Tuy
156 Huyện Cần Đước

Xã Long Hựu Đông

157 Huyện Cần Đước Xã Tân Ân
158 Huyện Cần Đước

Xã Phước Đông

159 Huyện Cần Đước

Xã Long Hựu Tây

160 Huyện Cần Đước Xã Tân Chánh
161 Huyện Cần Giuộc

Thị trấn Cần Giuộc

162 Huyện Cần Giuộc Xã Phước Lý
163 Huyện Cần Giuộc

Xã Long Thượng

164 Huyện Cần Giuộc Xã Long Hậu
165 Huyện Cần Giuộc Xã Phước Hậu
166 Huyện Cần Giuộc Xã Mỹ Lộc
167 Huyện Cần Giuộc Xã Phước Lại
168 Huyện Cần Giuộc Xã Phước Lâm
169 Huyện Cần Giuộc

Xã Thuận Thành

170 Huyện Cần Giuộc

Xã Phước Vĩnh Tây

171 Huyện Cần Giuộc

Xã Phước Vĩnh Đông

172 Huyện Cần Giuộc Xã Long An
173 Huyện Cần Giuộc

Xã Long Phụng

174 Huyện Cần Giuộc

Xã Đông Thạnh

175 Huyện Cần Giuộc Xã Tân Tập
176 Huyện Châu Thành

Thị trấn Tầm Vu

177 Huyện Châu Thành Xã Bình Quới
178 Huyện Châu Thành Xã Hòa Phú
179 Huyện Châu Thành

Xã Phú Ngãi Trị

180 Huyện Châu Thành Xã Vĩnh Công
181 Huyện Châu Thành Xã Thuận Mỹ
182 Huyện Châu Thành Xã Hiệp Thạnh
183 Huyện Châu Thành

Xã Phước Tân Hưng

184 Huyện Châu Thành

Xã Thanh Phú Long

185 Huyện Châu Thành

Xã Dương Xuân Hội

186 Huyện Châu Thành

Xã An Lục Long

187 Huyện Châu Thành Xã Long Trì
188 Huyện Châu Thành

Xã Thanh Vĩnh Đông